Nhờ thiết kế nhỏ gọn và nâng cao những tiện ích thiết yếu trên một chiếc xe số, Sirius Fi sẽ giúp người cầm lái điều khiển xe dễ dàng hơn bao giờ hết. Bên cạnh đó, bảng màu xe với những màu sắc độc đáo và hợp thời sẽ tạo cho bạn một phong cách trẻ trung và mới mẻ hơn hẳn.
Xe được trang bị một ngăn chứa đồ dưới yên khá rộng rãi, đủ đựng một mũ bảo hiểm nửa đầu cùng một áo mưa. Người sử dụng có thể dễ dàng mở yên chính bằng cách xoay chìa khóa ngay trên ổ khóa chính.
Kim báo xăng trên mặt đồng hồ chỉ hiển thị mức xăng khi bật công tắc và tự động trả về mức 0 khi xe tắt máy.
Khác với thế hệ cũ dử dụng nguồn điện một chiều, các bóng đèn của Sirius Fi mới sử dụng nguồn điện xoay chiều giúp đảm bảo cường độ chiếu sáng của đèn pha và đèn hậu luôn ổn định mà không phụ thuộc vào tốc độ tua máy
Thay đổi lớn nhất chính là hai đèn định vị được gom lại đặt kề với cụm đèn pha, không chỉ làm cho phần đầu xe trở nên thanh thoát mà còn làm diện mạo xe thêm thu hút, giúp nhận ra nét độc đáo của xe ngay khi nhìn lướt qua.
Loại | 4 thì, 2 van, SOHC, làm mát bằng không khí |
Bố trí xi lanh | Xy-lanh đơn |
Dung tích xy lanh (CC) | 113.7 cm3 |
Đường kính và hành trình piston | 50.0 × 57.9 mm |
Tỷ số nén | 9.3:1 |
Công suất tối đa | 6,4 kW (8.7 PS) / 7,000 vòng/phút |
Mô men cực đại | 9,5 N.m (0.97 kgf/m) / 5,500 vòng/phút |
Hệ thống khởi động | Điện và Cần đạp |
Hệ thống bôi trơn | Các-te ướt, áp suất |
Dung tích dầu máy | 1.0L |
Dung tích bình xăng | 4.0L |
Hệ thống đánh lửa | T.C.I |
Tỷ số truyền sơ cấp và thứ cấp | 2.900 (58/20) / 2.857 (40/14) |
Hệ thống ly hợp | Đa đĩa, ly tâm loại ướt |
Tỷ số truyền động | 1st: 2.833 (34/12) 2nd: 1.875 (30/16) 3rd: 1.353 (23/17) 4th: 1.045 (23/22) |
Kiểu hệ thống truyền lực | 4 số dạng quay vòng |